cang-container-container-port

 

Ở cấp độ khu vực, các cảng ở châu Á - bao gồm cả Trung Đông và tiểu lục địa Ấn Độ - tiếp tục tăng thị phần vốn đã thống trị của họ trên thị trường toàn cầu, chiếm gần 79,3% trong tổng số 517 triệu TEU do 50 cảng container hàng đầu khai thác vào năm ngoái, tăng từ mức chỉ 78% trong năm 2018. So sánh, các cảng châu Âu và Bắc Mỹ lần lượt chiếm 12,7% và 6,4% trong tổng số.

Cảng Thượng Hải duy trì vị trí đầu trong danh sách, báo cáo sản lượng container tăng 3,1% lên 43,3 triệu TEU, gấp hơn 4 lần so với 9,7 triệu TEU do cảng bận rộn nhất Bắc Mỹ, Los Angeles khai thác.

Nhờ sự tăng tốc dịch chuyển nguồn cung ứng sang Đông Nam Á và rời bỏ Trung Quốc một phần do chiến tranh thương mại Mỹ - Trung, cảng Thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam báo cáo tốc độ tăng trưởng cao nhất so với bất kỳ cảng nào trong top 50 với biên độ rộng, tăng sản lượng thông qua 72,5% lên 10,9 triệu TEU trong năm và tăng 13 bậc để tiến lên vị trí thứ 15 trong quá trình này. Tăng trưởng sản lượng tại cảng ở trung tâm Địa Trung Hải - Tangier, Ma-rốc - cũng vượt xa thị trường, mặc dù từ một cảng nhỏ, với sản lượng container tăng 38,4% lên 4,8 triệu TEU.

Cảng Rotterdam, cửa ngõ container ngoài châu Á lớn nhất, có thể lọt vào top 10 một phần nhờ sản lượng container thông qua tăng 2,1% lên 14,8 triệu TEU.

Chỉ có 12 trong số 50 cảng hàng đầu cho thấy mức tăng trưởng âm so với năm 2017. Cảng Hong Kong, nổi tiếng là cảng container nhộn nhịp nhất thế giới cho đến khi bị Singapore soán ngôi vào năm 2004, tiếp tục trượt xuống danh sách, tụt một bậc xuống đứng thứ 8 khi lượng hàng thông qua giảm 6,3% xuống 18,4 triệu TEU. Tuy nhiên, sự sụt giảm lớn nhất diễn ra tại cảng Yingkou, Trung Quốc, với lượng hàng thông qua giảm 15,8% xuống chỉ còn dưới 5,5 triệu TEU và cảng Tanjung Priok, Indonesia, giảm 12,7% xuống 6,8 triệu TEU.

Bảng xếp hạng 50 cảng container Toàn cầu Hàng đầu hàng năm của JOC.com được tổng hợp bằng cách sử dụng dữ liệu thông qua từ các cơ quan cảng vụ, IHS Markit và nhà phân tích ngành hàng hải Alphaliner. IHS Markit là công ty mẹ của JOC.com. Các con số được biểu thị bằng hàng triệu TEU, phép đo phổ biến nhất của vận chuyển đường biển bằng container. Một container đường biển 40 feet tiêu chuẩn tương đương với hai TEU. Không bao gồm hàng hóa không đóng container - tức là hàng rời khô, hàng lỏng, ro-ro và hàng dự án quá khổ / quá tải - không được bao gồm.

Bảng xếp hạng do Marcin Lejk, nhà phân tích dữ liệu tổng hợp.

TOP 50 cảng container trên thế giới (JOC)

Tổng sản lượng container hàng năm thông qua cảng, năm 2019 so với năm 2018, tính bằng triệu TEU

Xếp hạng

2019

Cảng

Quốc gia

2019

2018

Tăng/giảm sản lượng (%)

1

Shanghai

China

43.30

42.0

3.1%

2

Singapore

Singapore

37.20

36.6

1.6%

3

Ningbo-Zhoushan

China

27.54

26.4

4.5%

4

Shenzhen

China

25.77

25.7

0.2%

5

Guangzhou

China

23.24

21.9

6.0%

6

Busan

South Korea

21.99

21.7

1.5%

7

Qingdao

China

21.01

19.3

8.8%

8

Hong Kong

China

18.36

19.6

-6.3%

9

Tianjin

China

17.30

16.0

8.1%

10

Rotterdam

Netherlands

14.81

14.5

2.1%

11

Jebel Ali

UAE

14.14

15.0

-5.4%

12

Port Klang

Malaysia

13.58

12.3

10.2%

13

Antwerp

Belgium

11.86

11.1

6.8%

14

Xiamen

China

11.12

10.7

3.9%

15

Ho Chi Minh City/Cai Mep

Vietnam

10.92

6.3

72.5%

16

Kaohsiung

Taiwan

10.45

10.4

0.0%

17

Los Angeles

US

9.69

9.5

2.4%

18

Hamburg

Germany

9.28

8.8

5.8%

19

Tanjung Pelepas

Malaysia

9.08

9.0

1.3%

20

Dalian

China

8.76

9.8

-10.4%

21

Keihin ports

Japan

8.00

8.1

-1.7%

22

Laem Chabang

Thailand

7.98

8.1

-1.1%

23

Long Beach

US

7.63

8.1

-5.7%

24

New York and New Jersey

US

7.47

7.2

4.1%

25

Colombo

Sri Lanka

7.20

7.1

2.1%

26

Tanjung Priok

Indonesia

6.81

7.8

-12.7%

27

Suzhou

China

6.27

6.4

-1.4%

28

Piraeus

Greece

5.67

4.9

15.4%

29

Yingkou

China

5.47

6.5

-15.8%

30

Valencia

Spain

5.44

5.2

5.0%

31

Manila

Philippines

5.32

5.1

5.2%

32

Algeciras

Spain

5.13

4.8

7.4%

33

Jawaharlal Nehru Port Trust

India

5.10

5.1

1.0%

34

Hai Phong

Vietnam

4.94

4.8

3.8%

35

Bremen/Bremerhaven

Germany

4.87

5.5

-11.1%

36

Tanger Med

Morocco

4.80

3.5

38.4%

37

Lianyungang

China

4.78

4.8

0.7%

38

Mundra

India

4.70

4.4

5.9%

39

Savannah

US

4.60

4.4

5.7%

40

Rizhao

China

4.50

4.0

12.5%

41

Foshan

China

4.44

4.0

11.0%

42

Jeddah

Saudi Arabia

4.43

4.1

7.5%

43

Colon

Panama

4.38

4.3

1.4%

44

Santos

Brazil

4.17

4.1

1.1%

45

Salalah

Oman

4.11

3.4

21.2%

46

Tanjung Perak/Surabaya

Indonesia

4.04

3.9

4.7%

47

Dongguan/Humen

China

4.00

3.5

14.3%

48

Guangxi Beibu

China

3.82

2.9

32.6%

49

Felixstowe

UK

3.78

3.9

-1.9%

50

Northwest Seaport Alliance

US

3.78

3.8

-0.4%

Nguồn: Port authorities, IHS Markit: Ports & Terminals, Alphaliner

Phaata (Theo JOC)

Phaata.com - Sàn giao dịch Logistics Quốc tế Đầu tiên Việt Nam

 

 

San-giao-dich-logistics-quoc-te-dautien-viet-nam-PHAATA